Ngữ pháp tiếng Nhật: Cách sử dụng「そうだ/ようだ/みたいだ/らしい」
Mục lục (Hiện)
Bạn đã nắm được ý nghĩa, cách sử dụng, cách kết hợp của các mẫu câu 「そうだ/ようだ/みたいだ/らしい」trong phạm vi Ngữ pháp N3 chưa?

「そうだ」
1.普通形 + そうだ (伝聞 truyền đạt lại thông tin)
Nghe nói là~
Dùng khi muốn truyền đạt lại thông tin nghe được, đọc được
Thường có nguồn thông tin cụ thể, đi kèm với ~によると・~によれば・~では
例:
①テレビの天気予報によると、明日は大雨が降るそうです。
(Theo dự báo thời tiết trên ti vi, nghe nói là ngày mai sẽ có mưa lớn)
②友達の話では、今年の日本の夏はあまり暑くないそうだ。
(Theo câu chuyện của bạn tôi thì mùa hè năm nay ở Nhật không nóng lắm)
Chú ý:
- Không dùng với thể phủ định, quá khứ hay nghi vấn.
- Không dùng đi kèm phía trước: ~だろう・らしい・ようだ
2.Aい・Aな そうだ (様子 trạng thái)
Có vẻ như ~
(dùng để nói về ấn tượng của người nói về trạng thái, tính chất của sự vật, sự việc)
例:
①そのケーキはおいしそうです。
(Cái bánh kia có vẻ ngon)
②妹はケーキを食べたそうな顔をしています。
(Gương mặt em gái tôi đang có vẻ rất muốn ăn bánh ngọt)
いい=>よさそうだ
ない=>なさそうだ
Chú ý:
- Không dùng khi nói về những điều mà ngay lập tức có thể biết được một cách khách quan: ああ、汚そうな部屋ですね。(x)
- Không dùng với Danh từ
3. Vます そうだ (直前 ngay trước khi)
Sắp sửa~
(Diễn tả trạng thái nào đó sắp sửa xảy ra của sự vật sự việc)
例:あ、シャツのボタンが取れそうですよ。
(Khuy áo sắp tuột kìa!)
4.Aい・Aな ・Vます そうだ (予想・判断 dự đoán)
Có lẽ là, dường như là~
Dùng khi người nói muốn nói phán đoán, suy đoán, dự đoán dựa vào cảm nhận cá nhân
例:
①今年の夏は暑くなりそうです。
(Dường như là mùa hè năm nay sẽ nóng)
②このパソコンソフトならわたしにも使えそうだ。
(Nếu là phần mềm này thì tôi có lẽ sẽ sử dụng được)
③体のためによさそうなことをいろいろやっています。
(Tôi đang thực hiện nhiều việc có lẽ sẽ tốt cho sức khỏe)
Cách nói phủ định : ~そうもない
「ようだ」
1. N の ようだ (比況 so sánh)
Giống như là~
Cách nói so sánh với sự vật sự việc có hình dạng, trạng thái tương tự nhau
例: ビルの屋上から見ると、人がまるで虫のようだ。車はミニカーのようだ。
2.普通形(Aな・Nの) ようだ (推量 suy đoán)
Hình như là~
Cách nói đưa ra suy đoán dựa vào cảm giác, quan sát của bản thân, tránh cách nói trực tiếp
=みたい(推量)・らしい(推量)
Gần giống với らしい(推量)nhưng có thể sử dụng được với cả suy đoán khách quan và cả chủ quan
例:
①あれ、この牛乳、ちょっと悪くなっているようです。変なにおいがします。
(Sữa tươi này hình như là hỏng rồi. Có mùi gì lạ lắm)
②玄関のベルがなったようだよ。だれか来たのかな。
(Hình như có tiếng chuông cửa ngoài hiên. Ai đó đã đến thì phải?)
3.普通形(Aな・Nの) ようだ (様子)
Có vẻ như là, dường như là~
Cách nói giảm nói tránh, tránh khẳng định rõ ràng.
Thường dùng khi muốn nói những điều khó nói, thể hiện sự quan tâm của người nói đến cảm xúc , suy nghĩ của đối phương. Hay đi kèm vớiどうやら・どうも
Thường dùng khi muốn nói những điều khó nói, thể hiện sự quan tâm của người nói đến cảm xúc , suy nghĩ của đối phương. Hay đi kèm vớiどうやら・どうも
例:仲山くん、君はちょっと遅刻が多いようですね。気をつけてください。
(Nakayama, hình như dạo này cậu hay đi muộn lắm. Chú ý cẩn thận hơn nhé!)
「みたい」
1.普通形(Aな・N) みたいだ
=ようだ(推量)
話す言葉 Là hình thức "khẩu ngữ" của ようだ
例:私、なんだか風邪をひいたみたい。のどが痛いの。
(Hình như tôi bị cảm thì phải. Vì đau họng quá)
例:私、なんだか風邪をひいたみたい。のどが痛いの。
(Hình như tôi bị cảm thì phải. Vì đau họng quá)
2.Nみたいだ
=Nのようだ(比況 so sánh)
話す言葉 Là hình thức "khẩu ngữ" của ようだ
例:彼女の話し方はこどもみたいね。
(Cách nói chuyện của cô ấy hệt như trẻ con ấy nhỉ)
例:彼女の話し方はこどもみたいね。
(Cách nói chuyện của cô ấy hệt như trẻ con ấy nhỉ)
「らしい」
1.普通形(Aな・N)らしい (推量 suy đoán)
Người nói đưa ra suy đoán tại thời điểm hiện tại từ những gì nhìn thấy, nghe thấy.
例:
①あの子はにんじんがきらいらしいね。いつもにんじんだけ残すよ。
(Đứa bé đó có vẻ ghét cà rốt nhỉ. Lúc nào nó cũng để thừa lại mỗi cà rốt)
②みんながホールのテレビの前に集まっていますよ。何か事故があったらしいですよ。
(Mọi người đang tập trung trước tivi trong phòng lớn. Hình như có tai nạn gì đó thì phải)
Thường dùng để đưa ra suy đoán từ những căn cứ khách quan.
Chú ý:
Chú ý:
- Không dùng khi nói về những suy đoán về các hành vi mang tỉnh chủ động của người nói.
- Không dùng với những suy đoán chủ quan của người nói sẽ tạo cảm giác mất tự nhiên
目の中にごみが入ったらしいです。(X)
目の中にごみが入ったようです (O)
目の中にごみが入ったようです (O)
2.N らしい (典型)
Dùng khi nói về đặc điểm, tính chất đặc trưng của sự vật, sự việc
例:
①ケンはいつも元気で、本当に若者らしいです。
(Ken lúc nào cũng khỏe khoắn, thật đúng là người trẻ!)
②今年の夏はすずしくて、あまり夏らしくないですね。
(Mùa hè năm nay mát mẻ, không giống như là mùa hè cho lắm nhỉ!)
Các bạn cố gắng nhớ hết cách sử dụng của các mẫu câu này nhé!
Các bạn cố gắng nhớ hết cách sử dụng của các mẫu câu này nhé!
BÀI VIẾT CÙNG DANH MỤC
Khóa học nổi bật
-
Chương trình Kinh doanh cao cấp - KEIEIJUKU
Thời gian : 10 tháng, mỗi tháng 5 ngàyGiảng viên : Chuyên gia Nhật Bản và Việt Nam giàu kinh nghiệm quản trị doanh nghiệp
-
CEO - GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH CHUYÊN SÂU
Thời gian : Sáng: 9h - 12h | Chiều: 13h30 - 16h30Giảng viên : Giảng viên Nhật Bản và Việt Nam
-
TẠO LỢI NHUẬN BẰNG QUẢN LÝ TỒN KHO
Thời gian : 16,17,18/04/2025 (3 ngày)Giảng viên : Chuyên gia Đào Hải
-
MONOZUKURI - PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT TINH GỌN
Thời gian : 26,27,28/03/2025 & 14,15,16/08/2025 (3 ngày)Giảng viên : Chuyên gia Trần Hữu Anh Tuấn
Các khóa học sắp diễn ra
-
KHÓA HỌC TIẾNG NHẬT SƠ CẤP N5
Thời gian : Từ ngày 28/07/2025 đến 31/12/2025, 2 buổi/ tuần: Thứ 2 & Thứ 4 (18:30 ~ 20:30)Giảng viên : Giảng viên Việt Nam và Nhật Bản giàu kinh nghiệm
-
KHÓA HỌC NHẬP MÔN KẾ TOÁN TIẾNG NHẬT - BOKI 3 KYUU (ONLINE)
Thời gian : Từ ngày 04/07/2025 - 01/08/2025Giảng viên : Ông Kokubo Hidero - Hiệp hội phổ cập kế toán Nhật Bản tại Việt Nam (ABPV)
-
KỲ THI KIỂM ĐỊNH NĂNG LỰC KẾ TOÁN LẦN THỨ 125
Thời gian : 01/06/2025 (Chủ nhật)Giảng viên : Hiệp hội kiểm định kĩ năng kinh doanh Nhật Bản
-
KHÓA HỌC LUYỆN THI NĂNG LỰC TIẾNG NHẬT JLPT N2 Junbi tại TP. HCM 5/2025
Thời gian : 10/05/2025 - 13/7/2025 (20 buổi/60 giờ)Giảng viên : Thầy Trần Hữu Trí, Thầy Võ Chính Trung