TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N5 THEO GIÁO TRÌNH MINNA NO NIHONGO P1

Mục lục (Ẩn / Hiện)


1. N1 は N2です。
Ý nghĩa: N1 là N2 
Cách dùng:
- Danh từ đứng trước はlà chủ đề hoặc chủ ngữ trong câu.
- ですđược sử dụng cuối câu khẳng định, biểu lộ sự lịch sự đối với người nghe.
- Đứng trước ですlà một danh từ hoặc tính từ
Chú ý: はkhi là trợ từ được đọc là wa, không đọc là ha 
Ví dụ:
私は教師です。Tôi là giáo viên.
2. N1 は N2 では (じゃ)ありません
Ý nghĩa: N1 không phải là N2
Cách dùng: 
ではありません là dạng phủ định của です
Trong hội thoại người ta có thể dùng じゃありませんthay choではありません
Ví dụ:
私は学生では(じゃ)ありません。Tôi không phải là học sinh.
3. S+か
Câu hỏi nghi vấn ( câu hỏi Có/ Không)
Cách dùng: 
- Để tạo 1 câu hỏi chỉ cần thêm か vào cuối câu.
- Câu trả lời cho loại câu hỏi này luôn phải có はい (vâng, đúng) hoặc いいえ (không). 
Ví dụ: 
Aさんは ベトナム人ですか。A là người Việt Nam phải không?
…はい、ベトナム人です。Vâng, A là người Việt Nam.
…いいえ、ベトナム人では(じゃ)ありません。Không phải, A không phải là người Việt Nam.
4. N も
Ý nghĩa: N cũng
Cách dùng:
- Trợ từ も được sử dụng thay thế cho は khi những thông tin về chủ đề của câu giống với những thông tin của chủ đề trước đó.
Ví dụ:
私 は 学生です。 Tôi là sinh viên.
彼女 も 学生です。Cô ấy cũng là sinh viên.
5. ~さい
Ý nghĩa: さい: tuổi 
Cách dùng:
-Khi nói về tuổi thì thêm さい (cách đếm tuổi) sau số thứ tự.
- Khi hỏi tuổi sử dụng nghi vấn từ なんさい. Trường hợp lễ phép, lịch sự hơn dùng từ おいくつ
Ví dụ:
田中さんはなんさい (おいくつ)ですか。Chị Tanaka bao nhiêu tuổi vậy ạ?
30さいです。Tôi 30 tuổi.
6. N1 の N2
Ý nghĩa: N2 của N1 
Cách dùng: 
- Trợ từ の dùng để nối 2 danh từ.
- N1 làm rõ nghĩa cho N2.
Ví dụ:
私は貿易大学の学生です。Tôi là sinh viên Trường Đại học Ngoại thương.

1. N1 ですか、 N2 ですか。
Ý nghĩa: N1 hay là N2?
Cách dùng: 
- Đây là loại câu hỏi lựa chọn, được cấu tạo bởi 2 câu đơn, dùng khi phân vân, không biết rõ đối tượng là cái gì.
- Mỗi mệnh đề trước chữ か đều là một câu hỏi về cùng 1 đối tượng
Ví dụ:
それはボールペンですか、シャープペンシルですか。Đó là bút bi hay bút chì kim vậy?
…ボールペンです。Là cái bút bi.
2. Các từ chỉ thị: これ、それ、あれ
Ý nghĩa: Cái này, cái đó, cái kia 
Cách dùng:
- Đây là các danh từ chỉ thị.
- Được sử dụng như một danh từ.
- Không có danh từ đi liền sau chúng.
- これ dùng để chỉ vật ở gần người nói, xa người nghe
- それ dùng để chỉ vật ở gần người nghe, xa người nói
- あれ dùng để chỉ vật ở xa cả 2 người.
Ví dụ: 
- これは本ですか。Đây là quyển sách phải không?
…いいえ、それはノートです。Không, đây là quyển vở.
あれはじどうしゃです。Kia là cái ô tô.
3. Nghi vấn từ なんの
Ý nghĩa: Là câu hỏi cho mẫu câu dùng để khi muốn nói 1 vật nào đó thuộc lĩnh vực gì, về chuyên ngành nào, viết bằng ngôn ngữ nào,...
Ví dụ:
これは何の本ですか。Đây là quyển sách gì vậy?
…それは日本語の本です。Đó là sách Tiếng Nhật
4. Nghi vấn từ だれの
Ý nghĩa: Là câu hỏi cho mẫu câu dùng để khi muốn hỏi đồ vật đó là của ai.
Ví dụ: 
そのくつはだれのですか。Đôi giày đó là giày của ai vậy?
…Aさんのです。Đây là giày của anh A.
5. Nghi vấn từ どこの
Ý nghĩa: Là câu hỏi dùng cho trường hợp khi muốn hỏi một đồ vật nào đó được xuất xứ từ đâu, nước nào.
Ví dụ:
あの車はどこのですか。Chiếc xe ô tô đó được sản xuất từ nước nào vậy?
…日本のです。Được sản xuất tại Nhật Bản.

1. ここ・そこ・あそこ
Ý nghĩa: Chỗ này/đó/kia làN
Cách dùng:
- ここ、そこ、あそこlà các đại danh từ chỉ nơi chốn.
- ここ chỉ chỗ của người nói. (Trong phạm vi của người nói) そこlà chỗ của người nghe.
(Trong phạm vi của người nghe) あそこchỉ nơi xa cả hai người.
Ví dụ:
ここは きょうしつです。 Đây là phòng học.
そこは おてあらいです。 Đó là nhà vệ sinh.
あそこは しょくどうです。 Kia là nhà ăn tập thể.
Chú ý: Khi người nói và người nghe ở cùng một địa điểm thì cả hai người đều sử dụng ここ.
2. N (địa điểm) はここ・そこ・あそこです。
Ý nghĩa: N ở chỗ này (chỗ đó, chỗ kia) (chỉ vị trí, tồn tại)
Ví dụ:
ロビーは ここです。 Hành lang ở đây.
エレベーターは あそこです。 Cầu thang máy ở chỗ kia.
うけつけはそこです。 Tiếp tân ở chỗ đó.
Câu hỏi cho địa điểm:
N (địa điểm) は どこ ですか。 N ở đâu?
Chú ý: Có thể mở rộng trường hợp này cho địa điểm tồn tại của người và vật.
N1( người hoặc vật ) はN2 (địa điểm) です。 N1 ở N2.
Ví dụ:
ラオさんはうちです。 Anh Rao ở nhà.
マイさんはあそこです。 Bạn Mai ở đằng kia.
せんせいはきょうしつです。 Cô giáo ở trong phòng học.
マリアさんはどこですか。 Bạn Maria ở đâu?
...にわです。 ...Ngoài sân.
3.こちら・そちら・あちら・どちら
Cách dùng:
- Nghĩa tương đương với ここ・そこ・あそこ・どこnhưng trang trọng, lịch sự hơn.
- Nghĩa gốc của chúng là các đại danh từ chỉ phương hướng.
Ví dụ:
でんわは どちらですか。 Điện thoại ở đâu nhỉ?
... あちらです。 ... Ở đằng kia.
(お)くには どちらですか。 Đất nước của bạn là ở đâu?
... ベトナムです。 ... Việt Nam.
Chú ý: Với câu hỏi 「あなたのかいしゃは どちらですか。」thì có thể hiểu theo 2 nghĩa:
Công ty bạn ở đâu? và Công ty bạn là công ty nào? (tên công ty). Nhưng phần lớn được hiểu theo nghĩa thứ 2. Và ở đây, quy định là hiểu theo nghĩa thứ 2.
4. これ・それ・あれはN1のN2です。
Ý nghĩa: Cái này/cái kia/cái đó làN2 củaN1
* Cách dùng 1:
Dùng khi muốn nói 1 đồ vật nào đó có xuất xứ từ đâu, do nước nào hoặc công ty nào sản xuất ra
Ví dụ:
あれは 日本のシャープペンシルです。 Kia là bút chì kim của Nhật.
それは ソニーのテレビです。 Đó là tivi của Sony.
Câu hỏi どこの
これ・それ・あれ は どこ のN2 ですか。
Là câu hỏi cho mẫu câu trên, dùng để hỏi xuất xứ của đồ vật, muốn biết đồ vật đó có nguồn gốc từ đâu, do nước nào, công ty nào sản xuất.
Ví dụ:
これは どこのじどうしゃですか。 Đây là ôtô của nước nào/của công ty nào?
...日本のじどうしゃです。 Ôtô của Nhật.

* Cách dùng 2:
これ・それ・あれ は N1(Loại hình, thể loại)の N2 です。
Dùng khi muốn nói về thuộc tính của đồ vật: thuộc lĩnh vực gì, về chuyên ngành nào, tiếng nước nào...
Ví Dụ:
これは じどうしゃのほんです。 Đây là quyển sách về xe ôtô.
それは にほんごのしんぶんです。 Đó là tờ báo tiếng Nhật.
5. Nはいくらですか。
Ý nghĩa: N bao nhiêu tiền
Ví dụ:
このざっしはいくらですか。Cái áo này bao nhiêu tiền?
...100円です。 ...100 Yên
6. Cách đếm tuổi, đếm tiền, đếm tầng 
~ 歳 ( Tuổi) ~ 円 ( Yên ) ~ 階( Tầng )
 

Khóa học nổi bật

Các khóa học sắp diễn ra

Tin tức nổi bật

Xem thêm

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN KHÓA HỌC