Văn hóa - Tri thức

Thành ngữ tục ngữ Nhật Bản thú vị bạn đã biết !?
猫舌(ねこじた)NGHĨA LÀ GÌ VÀ TẠI SAO ? Đây là từ được ghép giữa mèo – neko (猫) và lưỡi – shita (舌). Như chúng ta đã biết, lưỡi của mèo rất nhạy cảm, tuy không biết rằng chúng có thật sự nhạy cảm với đồ nóng hay không, nhưng trong tiếng Nhật từ này có ý chỉ những người nhạy cảm với thức uống và đồ ăn nóng. VÍ DỤ: A:なんで食(た)べないの? B:私(わたし)、猫舌(ねこじた)なの A:「猫舌」って何(なに)? B:熱(あつ)いものが食(た)べられないという意味(いみ)だよ
Tomonora - Làng chài thanh bình là nguồn cảm hứng cho các tác phẩm của Studio Ghibli
Tomonoura – Làng chài thanh bình là nguồn cảm hứng cho tác phẩm của Studio Ghibli Tomonoura, với dân số khoảng 3.350 người, vẫn là một ngôi làng yên tĩnh, bình dị, một nơi ẩn náu thoát xa khỏi tình trạng quá đông đúc thường xuyên xảy ra ở Tokyo, Kyoto và các điểm đến nổi tiếng khác. Trong những năm gần đây, Tomonoura đã được chọn làm bối cảnh của những bộ phim như “The Wolverine” của Marvel, trở thành nguồn cảm hứng cho “Ponyo on the Cliff by the Sea” của Studio Ghibli, - anime do đạo diễn Hayao Miyazaki sản xuất, sau khi ông được cho là đã thuê một căn nhà ở đây trong hai tháng. Nơi đây cũng được nhiều người yêu thích hoạt hình Nhật Bản lựa chọn cho chuyến Hành hương Anime. Tuy nhiên, du khách nước ngoài vẫn chưa biết đến nơi này, mặc dù có thể dễ dàng đến đây bằng cách đi xe buýt 30 phút từ ga Fukuyama. Sau đó, bạn chỉ cần đi bộ để bắt đầu hành trình của mình. Tomonoura là một thị trấn cảng ở cuối phía nam của Thành phố Fukuyama, tỉnh Hiroshima, và là một phần của Công viên Quốc gia Setonaikai. Mặc dù không ai biết Tomonoura xuất hiện khi nào, nhưng nó đã được nhắc đến trong 8 bài thơ tanka cổ nhất của Nhật Bản, được viết vào khoảng năm 600 đến 750. Nơi đây được biết đến là một chốn bình yên đẹp như tranh vẽ. Bên cạnh đó, nhờ vị trí địa lý nằm trên một bán đảo nơi dòng chảy từ cả phía đông, phía tây hội tụ và các con tàu phải đợi thủy triều cùng gió thuận lợi mới có thể ra khơi nên Tomonoura còn được biết đến với cái tên Shiomachi no minato (cảng chờ thủy triều). Tomo - một cách gọi trìu mến, mang lại cảm giác hoài cổ, thể hiện rõ ở các cửa hàng như Hirai Shoten, nơi mà bánh mì, nước rửa chén và các nhu yếu phẩm hàng ngày khác xếp dọc các kệ gỗ, nhưng chiếc đèn lồng Nhật Bản phía trước thông báo rằng đặc sản của quán là oden - một món ăn “ấm bụng, ấm lòng” của Nhật Bản. Những điểm đến độc đáo tại Tomonoura Ngôi nhà của homeishu Trung tâm thị trấn phát triển mạnh mẽ với hoạt động nhộn nhịp trên biển, dẫn đến các ngành công nghiệp phát triển mạnh như sản xuất homeishu, một loại rượu thuốc shochu có 16 loại thảo mộc, được cho là có tác dụng kéo dài tuổi thọ. Ota Residence là ngôi nhà phố hoành tráng nhất của Tomo, một khu phức hợp gồm chín tòa nhà, bao gồm ngôi nhà chính hai tầng, nhà kho và nhà máy rượu để làm homeishu. Chủ sở hữu của ngôi nhà - Gia đình Nakamura, am hiểu về thảo dược Trung Quốc và đã tạo ra homeishu vào năm 1659. Sau đó, họ được cấp phép độc quyền sản xuất và bán nó, duy trì sự độc quyền này trong suốt thời kỳ Edo. Loại rượu thuốc trên nhận được sự ưa thích của các lãnh chúa phong kiến ​​và thương gia giàu có khi đến thăm. Nó thậm chí còn được phục vụ cho Phó Đề đốc Hải quân Hoa Kỳ Matthew C. Perry trong chuyến thăm lịch sử năm 1853 của ông tới Shimoda. Vì gia đình Nakamura không bao giờ chia sẻ công thức nên rượu homeishu của mỗi nhà máy sẽ khác nhau tùy thuộc vào cách kết hợp các loại gia vị, bao gồm nhân sâm, quế, cam thảo, đinh hương, nghệ tây, thì là… Trái tim của bến cảng Đây là cách mà người dân gọi ngọn hải đăng bằng đá cao nhất Nhật Bản Joyato, được xây dựng từ thời Edo (1603-1867) và là biểu tượng của Tomonoura. Bên dưới ngọn hải đăng, một bến tàu bằng đá gồm 24 bậc đi xuống biển được xây dựng để thuận tiện cho việc bốc dỡ hàng hóa. Irohamaru là tên của một con tàu buôn bị chìm vào năm 1867, nổi tiếng vì nhân vật lịch sử Sakamoto Ryoma có mặt trên tàu vào thời điểm đó. Hơn một trăm năm sau, cư dân Tomonoura đã phát hiện ra xác tàu và thu hồi các hiện vật cũng như các bộ phận của con tàu, hiện được trưng bày tại Bảo tàng Irohamaru. Bảo tàng cũng có phần thông tin về Ryoma và những câu chuyện liên quan về ông nhưng không cung cấp phần dịch tiếng Anh. Chùa Fukuzenji Chùa Fukuzenji mang đến khung cảnh được cho là nổi tiếng nhất ở Tomonoura - đó là đảo Bentenjima và đảo Sensuijima nằm bên kia eo biển. Bằng cách nhìn qua khung cửa sổ của chùa, bạn sẽ có cảm giác như đang chiêm ngưỡng bức tranh phong cảnh sống động. Đền Nunakuma Đền Nunakuma, còn được gọi là Đền Tomo Gion, thờ Susanoo-no-Mikoto và Watatsumi-Mikoto, hai vị thần có liên quan đến biển cả, để cầu mong sự bình yên cho những người dân trong làng. Ngôi đền cổ được xây dựng từ thời Heian và cũng được nhắc đến trong "Engi-shiki" – cuốn sách cổ về luật pháp và phong tục của người Nhật. Ngôi đền cũng sở hữu một sân khấu kịch Noh do các thuộc hạ của gia đình Mizuno ở Miền Fukuyama tặng. Đây là sân khấu Noh đúc sẵn duy nhất ở Nhật Bản và đã trở thành tài sản văn hóa quan trọng của quốc gia. ---------------------------- Liên Hệ và Đăng ký: * Zalo/ Hotline: 0941512509 (VJCC Ban tiếng Nhật) * Email: vjcc.hnvn@gmail.com * Điện thoại: 02437751278 (máy lẻ 114) * Fanpage Ban tiếng Nhật: https://www.facebook.com/bantiengnhat.vjcc #N1 #N2 #N3 #junbi #taisaku #N4 #nhậpmôn #sơcấp #giaotiep #Tiếng_Nhật #VJCC #N123 #BanTiengNhat
Từ lóng Katakana của giới trẻ
TỪ LÓNG KATAKANA CỦA GIỚI TRẺ ウザい NGHĨA: Rút gọn của うざったい うっとうしい: ủ dột、わずらわしい: phiền muộn, phiền toái、うるさい: ồn ào、面倒くさい: phiền phức" VD: はえが飛び回っていて、ウザいわ〜 エグい NGHĨA: きつい、厳しい: nghiêm khắc, gây khó 、気色悪い: kinh, buồn nôn、giống 「ヤバい」, ghê gớm VD: 明日の試合の対戦相手はエグいくらい強いから気を引き締めていこうぜ! エモい NGHĨA: ノスタルジック、懐かしい:hoài niệm、郷愁的、感傷的、感動的、もの悲しい、しみじみする感じ: gợi cảm xúc nặng, đa cảm, đa sầu VD: この歌詞、めっちゃエモいわ〜 キショい NGHĨA: kinh, ghê; rút gọn của 気色悪い(mạnh hơn「キモい」) VD: あんな気が強いお姉ちゃんがぶりっ子していて、きしょいんだけど・・・ キモい NGHĨA: nhìn thấy ớn (vẻ ngoài) , giống「グロい」 VD: この動物、キモ可愛いんですけど〜 グロい NGHĨA: dị hợm, kinh dị VD: この映像、グロくて見ていられないわ。 ゲスい NGHĨA: Nhếch nhác, tồi tàn, thấp hèn, phế phẩm ゲス(下衆)、卑しい、下劣、下品、はしたない" VD: ゲスい奴は嫌われる。 ケバい NGHĨA: diêm dúa, lòe loẹt; rút gọn của「けばけばしい」 派手で煌びやかだが、品がない" VD: つけまつげにパープルのアイシャドー、その化粧、ケバいんじゃない? ダサい "quê mùa, phèn NGHĨA: 田舎(だしゃ)が転じてダサい、格好悪い、ヤボったい、垢抜けない" VD: あんなにダサかったのに、急に雰囲気が変わってかっこよくなったね。 チャラい thích ra vẻ để tán tỉnh, playboyrút gọn từ「チャラチャラ」している; 身なりや態度が軽薄な感じ、安っぽい VD: チャラい男に要注意!
TÊN CÁC LOÀI HOA BẰNG TIẾNG NHẬT
Hoa là một phần không thể thiếu trong đời sống văn hóa, tinh thần của con người. Trong văn hóa của nhiều nước trên thế giới, hoa luôn giữ một vị trí đặc biệt trong tình yêu, cuộc sống. Học tiếng Nhật đã lâu, vậy bạn biết được tên tiếng Nhật của bao nhiêu loài hoa quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày? Cùng VJCC tìm hiểu tên các loài hoa bằng tiếng Nhật qua bài viết dưới đây nhé! STT Tên tiếng Nhật Tiếng Việt Hình ảnh Ý nghĩa tượng trưng của loài hoa 1 桜 (Sakura) Hoa anh đào     Loài hoa này tượng trưng cho vẻ đẹp thanh cao và bản tính khiêm nhường, nhẫn nhịn là biểu tượng của tình yêu, khát vọng của tuổi trẻ. 2 シクラメン (Shikuramen)   Hoa anh thảo     Là loài hoa báo hiệu mùa xuân về. Loài hoa này tượng trưng cho sắc đẹp, sự duyên dáng của tuổi trẻ 3 芥子の花 (Keshinohana) Hoa anh túc     Hoa anh túc trắng tượng trưng cho sự an ủi. Hoa anh túc vàng là biểu tượng của sự giàu có, uy lực và thành công. Hoa anh túc đỏ là sự khoái lạc, sự quyến rũ, phù du. 4 蒲公英 (Tanpopo) Hoa bồ công anh     Bồ Công Anh tượng trưng cho hình ảnh người quân tử. Bồ Công Anh lại tượng trưng cho sự chia ly. Bồ Công Anh được coi như là vị thần của các bạn trẻ. Họ sẽ đếm cánh hoa để tiên đoán tình yêu xem người ấy có yêu mình hay không. 5 菫 (Sumire)/ 飛燕草 (Hiensou) Hoa violet/ Hoa phi yến     Hoa Violet/ hoa phi yến là biểu tượng của tính khiêm tốn, sự chung thủy   6 撫子 (Nadeshiko)   Hoa cẩm chướng     Hoa cẩm chướng là biểu tượng tượng trưng cho tình yêu. Một bông cẩm chướng đỏ là món quà phổ biến thường dùng làm quà trong ngày của mẹ ở Nhật. 7 紫陽花 (Ajisai) Hoa cẩm tú cầu     Xét về ý nghĩa thì ý nghĩa chính của cẩm tú cầu là tượng trưng cho sự lạnh lùng, vô cảm. Sự thay đổi trong tình yêu. Lời xin lỗi chân thành Sự biết ơn và chân thành. 8 菊 (Kiku)   Hoa cúc     Hoa cúc là loài hoa tượng trưng cho sự trường tồn vĩnh cửu. Hoa cúc tượng trưng cho sự phúc hậu, đầy đặn và bản chất tốt đẹp của người dân. Hoa cúc biểu tượng cho sự uy quyền của hoàng gia. Hoa cúc tượng trưng cho mùa thu dịu mát. 9 葵 (Aoi) Hoa dâm bụt     Vẻ đẹp nữ tính, hiền thục của người phụ nữ. Loài hoa gắn liền với sự từ bi che chở của phật. 10 菖蒲 (Ayame)   Hoa diên vỹ     Hoa diên vĩ được xem như sứ giả mang đến những điềm lành, niềm hy vọng. Ba cánh hoa diên vĩ đại diện cho lòng trung thành, sự khôn ngoan và lòng dũng cảm 11 石楠花 (Shakunage)   Hoa đỗ quyên     Biểu tượng của tình yêu lứa đôi, nghĩa tình vợ chồng son sắt, chung thủy Thể hiện sự ôn hòa, nữ tính, dịu dàng. 12 薔薇 (Bara)   Hoa hồng     Hoa hồng được mệnh danh là nữ hoàng của các loại hoa, loài hoa này là biểu tượng cho tình yêu,  tỏ lòng ái mộ, tỏ sự hạnh phúc vinh dự.   13 向日葵 (Himawari) Hoa hướng dương     Hoa hướng dương là loài hoa tượng trưng cho niềm tin và hi vọng  hay cũng có thể mang thông điệp của tình yêu: “Anh chỉ biết duy nhất có mình em!”. 14 鈴蘭 (Suzuran) Hoa linh lan     Những đóa hoa nhỏ trắng xinh xắn dễ thương  và đẹp ngọt ngào này mang ý nghĩa sự trở về  của hạnh phúc 15 欄の花 (Rannohana) Hoa lan     Hoa lan là loài hoa tượng trưng cho tình yêu, và sắc đẹp, nó cũng biểu trưng cho tình thủy chung, sự son sắt, lòng biết ơn 16 彼岸花 (Higanbana) Hoa Bỉ ngạn     Có người nói hoa loa kèn nhện đỏ mang ý nghĩa không bao giờ gặp lại, là một ký ức bi thương. Cũng có người nói nó mang ý nghĩa không bao giờ bỏ rơi, luôn nhớ về nhau 17 梅 (Ume)   Hoa mận     Loài hoa tượng trưng của mùa xuân, mang ý nghĩa của sự thanh cao, chung thủy và trái tim trong sáng 18 花王 (Kaou)     Hoa mẫu đơn     Hoa mẫu đơn là biểu tượng cho sự giàu có, thịnh vượng, sắc đẹp; cuộc hôn nhân hạnh phúc với nhiều con cháu; sự thịnh vượng, phồn vinh … 19 木蓮 (Mokuren)   Hoa mộc lan     Loài hoa này mang ý nghĩa của sự thanh cao, quý phái, lòng nhân từ và vẻ đẹp lộng lẫy. 20 ジャスミン (Jasumin)   Hoa nhài     Hoa nhài là biểu tượng của tình yêu, sự tinh khiết, tận tâm và lòng chung thủy. 21 月下美人(Gekkanbijin) Hoa quỳnh     Loài hoa biểu trưng cho vẻ đẹp chung thủy, bởi hoa chỉ nở một lần rồi tàn, cũng như một tình yêu đầu tiên nguyên thủy và duy nhất dâng hiến cho người tình trăm năm. 22 蓮 (Hasu)   Hoa sen     Tuy được mọc lên từ một nơi không được sạch sẽ nhưng hoa sen lại mang một ý nghĩa, một vẻ đẹp vô cùng thanh tao, tinh khiết và ngan ngát hương thơm. 23 秋海棠 (Shuukaidou)   Hoa thu hải đường     Thu hải đường tượng trưng cho sự quan tâm, chăm sóc đến người khác, đôi khi, thể hiện tư tưởng khoáng đạt. 24 天竺牡丹(Tenjikubotan) Hoa thược dược     Loài hoa này mang ý nghĩa đẹp đẽ đó là: “Tình yêu của người là hạnh phúc của tôi”. 25 水仙 (Suisen)   Hoa thuỷ tiên     Đây là loài hoa mang biểu tượng của sự kiêu sa và quá yêu thương bản thân mình. 26 小手毬  (Kodemari) Hoa tiểu túc cầu     Là loài hoa tượng trưng cho sự sung túc, tiền tài và thịnh vượng. Những ngày năm mới Tết về dường như chỉ cần thả bình vài cành Tiểu Túc Cầu trong nhà đã là vừa đủ. 27 藤 (Fuji)   Hoa tử đằng     Tử đằng là biểu tượng của tình yêu vĩnh cửu, ngoài ra còn có ý nghĩa tôn vinh và quý mến tình bạn của đôi bên, bày tỏ lòng yêu thích. 28 チューリップ (Chuurippu)   Hoa tulip     Hoa Tulip có rất nhiều màu sắc khác nhau và ý nghĩa của nó phần lớn tượng trưng cho tuyên bố của một tình yêu hoàn hảo. 29 百日紅 (Saruberi)   Hoa tử vi     Hoa tử vi được xem như là một loài hoa đem đến sự thịnh vượng, tốt lành. 30 野茨 (Noibara)   Hoa tường vi     Hoa tường vi bày tỏ sự yêu thương chân thành, là những lời hứa hẹn trong sáng, thanh cao. 31 仙人掌 (Saboten)   Hoa xương rồng     Hoa xương rồng là đại diện cho một con người cứng rắn, mạnh mẽ và giàu tình cảm nhưng không bao giờ thể hiện ra bên ngoài. 32 桃 (Momo) Hoa đào     Hoa đào mang đầy giá trị nhân văn để gửi gắm những mong muốn cho một năm mới đầy sự gắn kết và hòa thuận giữa người với người. Biểu tượng của sự an khang thịnh vượng: Sắc hồng của hoa đào được xem là màu sắc mang lại may mắn, sự ấm cúng, niềm vui, niềm tin, tình yêu và những hy vọng một năm mới hạnh phúc và bình an. 33 朝顔 (Asagao) Hoa bìm bìm     Hoa bìm bìm chứa đựng ý nghĩa sâu sắc: Biểu tượng của đức khiêm tốn, giản dị. Biểu tượng cho sự nỗ lực, kiên trì. 34 紫苑 (Shion) Hoa thạch thảo     Ý nghĩa hoa Thạch Thảo thể hiện sự chia sẻ với những người mất mát lớn, vì thế mà người ta tặng hoa tím cho đám tang, đám giỗ. Sắc tím mang theo ý niệm buồn man mác, khó tả và cũng chất chứa sự tiếc nuối, nỗi buồn vô hạn. Mặt khác vẻ đẹp tinh khôi, ngọt ngào của hoa Thạch Thảo cũng được ví như cô gái Châu Âu đẹp dịu dàng như ánh ban mai, vẻ đẹp mong manh nhưng sức sống quật cường. Vì thế mà người ta hay chọn hoa Thạch Thảo để tặng cô gái mình thích. 35 百合 (Yuri) Hoa bách hợp/ hoa ly     Hoa bách hợp mang ý nghĩa chung là sự tốt lành, may mắn, tượng trưng cho vẻ đẹp thuần khiết của người phụ nữ cũng như sự thanh tao, quý phái. 36 菜の花 (Nanohana) Hoa cải     Theo quan niệm ngày xưa, khi hoa cải vàng nở rộ thể hiện cho gia đình hạnh phúc, vui vẻ, sum vầy và loài hoa này còn là biểu tượng của tình yêu lứa đôi. Bên cạnh đó, ý nghĩa hoa cải vàng còn thể hiện sự thuần khiết, trong trắng của người phụ nữ. 37 パンジー (Panjii) Hoa Pansi/ hoa bướm   Hoa păng xê là một loài hoa đẹp, một loài hoa về tình yêu . Hoa còn gắn liền với một câu chuyện tình yêu buồn. Pansy theo tiếng Pháp “Pensee” nó là sự tơ tưởng, nhớ nhung. Vì thế, nó còn được gọi là hoa tương tư. 38 秋桜 (Akizakura)/ コスモス (Kosumosu) Hoa cánh bướm     Hoa cánh bướm tượng trưng cho trật tự và sự hài hòa. Loài hoa này cũng có thể được xem là biểu tượng cho sự yên tĩnh, hòa bình, ngây thơ và tình yêu. 39 石蕗 (Tsuwabuki) Hoa cúc dại   Hoa cúc biểu trưng cho sức sống mãnh liệt, kiên trì và là đại diện của tình yêu thương giữa người với người. 40 ユリオプスデージー (Yuriopusudeejii) Hoa cúc trường thọ     Đây là loài hoa biểu tượng cho sự trường tồn, vĩnh cửu và bất diệt. 41 山茶花 (Sazanka) Hoa sơn trà     Hoa sơn trà tượng trưng cho khát vọng, cho mơ ước của lứa tuổi thanh thiếu niên. Là niềm hy vọng, là niềm tin về một con đường công danh sự nghiệp rạng rỡ, vẻ vang. 42 椿 (Tsubaki) Hoa trà     Loài hoa mang ý nghĩa của sự ái mộ, sự hoàn hảo, món quà may mắn cho chàng trai. 43 ネモフィラ (Nemofira) Hoa nemophila/ hoa chi anh     Loài hoa tượng trưng cho “giấc mơ ngọt ngào” và sự “hòa hợp”. 44 ガーベラ (Gaabera) Hoa đồng tiền     Hoa đồng tiền mang trên mình ý nghĩa tài lộc và may mắn. Nó còn giúp hoá giải điềm xấu và mang lại vận may cho gia chủ. 45 栴檀 (Sendan) Hoa xoan     Đây là loại hoa gắn liền với nhiều kỷ niệm ngày còn bé thơ. Nó tượng trưng cho sự hồn nhiên, trong sáng, vô lo, vô tư. 46 ランタナ (Rantana) Hoa ngũ sắc     Ý nghĩa hoa ngũ sắc tượng trưng cho sự cân bằng, hài hòa trong cuộc sống. Ý chỉ rằng nơi nào có ngũ sắc thì nơi đó có cuộc sống bình an, may mắn và thành công tới. 47 睡蓮 (Suiren) Hoa súng     Hoa súng là biểu tượng cho sự nhẹ nhàng, thuần khiết. Cùng với hoa sen, hoa súng được gắn cho ý nghĩa đặc biệt là “gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn”. 48 ラベンダー (Rabendaa) Hoa oải hương     Hoa oải hương là biểu tượng cho sự tinh khiết, duyên dáng, nhẹ nhàng và tận tâm. 49 グラジオラス (Gurajiorasu)   Hoa lay ơn     Lay ơn tượng trưng cho rất nhiều điều trong cuộc sống; tình yêu, sự dũng cảm, sức mạnh cũng như niềm đam mê quyết tâm đến cùng. 50 ラナンキュラス (Ranankyurasu) Cây mao lương     Hoa Mao Lương thường được liên kết với tình yêu, sự tươi mới, đam mê và lòng trung thành. Nó cũng có ý nghĩa của sự may mắn, niềm vui và sự tồn tại. 51 マリーゴールド (Mariigoorudo) Cúc vạn thọ     Đây là loài hoa biểu tượng cho sự trường tồn, vĩnh cửu và bất diệt, ẩn chứa ý nghĩa với mong ước bình an cũng như thể hiện lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ. Hoa vạn thọ còn tượng trưng cho ánh mặt trời ấm áp, thể hiện khát khao một cuộc sống giàu sang, sung túc. 52 金木犀 (Kinmokusei) Cây mộc hoa vàng     Ý nghĩa về sự khiêm tốn, sự quyến rũ, quý phái. Ý nghĩa về sự thật, về niềm hạnh phúc, tình yêu đích thực. Ý nghĩa về mối tình đầu. 53 カンナ (Kanna) Hoa rong riềng     Hoa rong riềng mang ý nghĩa về tinh thần đoàn kết, sự sung túc, đùm bọc lẫn nhau của các thành viên trong gia đình. 54 クロッカス (Kurokkasu) Hoa nghệ tây     Là biểu tượng của sức sống và vui vẻ, được xem như đặc trưng cho mùa xuân, cho sự sống mãnh liệt, sự tươi mới, vui vẻ và niềm khao khát cháy bỏng với tình yêu và sức sống. 55 マーガレット (Maagaretto) Hoa cúc margaret/ Cúc họa mi   Đại diện cho tình yêu bền lâu, vĩnh cửu, là minh chứng cho một tình yêu bền chặt và không bao giờ thay đổi. Biểu tượng cho tình bạn trong sáng, hồn nhiên, không toan tính, một tình bạn thân thiết, chân thành, luôn bên cạnh nhau khi vui hay buồn, khi thành công hay những lúc gặp khó khăn.
10 YÊN… NHƯNG ĂN ĐƯỢC!?
Bạn đã bao giờ nghe đến một đồng 10 yên ăn được chưa? Nếu chưa, xin mời xem qua bài viết này cùng VJCC. Còn nếu rồi? Hãy thử xem xem bạn có bỏ lỡ điều gì không nhé!
CHUÔNG GIÓ FUURIN - BẢN HOÀ THANH CỦA GIÓ VÀ TÂM HỒN
Chuông gió, hay còn được gọi là “fuurin” (風鈴) trong tiếng Nhật, là một biểu tượng văn hóa độc đáo của đất nước mặt trời mọc. Những âm thanh du dương của chuông gió mang theo hương vị của mùa hè và làm dịu đi không gian sống, đồng thời đem lại cảm giác bình yên cho tâm hồn.
UCHIWA LÀ GÌ NHỈ? CÙNG VJCC TÌM HIỂU NHÉ~
Trong bài lần trước, VJCC đã cung cấp một số kiến thức cơ bản về quạt Sensu rồi nhỉ? Vậy trong bài này, mời các bạn đọc cùng tìm hiểu về Uchiwa (団扇), một loại quạt nữa cũng vô cùng nổi tiếng của đất nước Nhật Bản nha!

Khóa học nổi bật

Các khóa học sắp diễn ra

Tin tức nổi bật

Xem thêm

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN KHÓA HỌC