TÊN CÁC LOÀI HOA BẰNG TIẾNG NHẬT
Hoa là một phần không thể thiếu trong đời sống văn hóa, tinh thần của con người. Trong văn hóa của nhiều nước trên thế giới, hoa luôn giữ một vị trí đặc biệt trong tình yêu, cuộc sống.
Học tiếng Nhật đã lâu, vậy bạn biết được tên tiếng Nhật của bao nhiêu loài hoa quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày? Cùng VJCC tìm hiểu tên các loài hoa bằng tiếng Nhật qua bài viết dưới đây nhé!
STT |
Tên tiếng Nhật |
Tiếng Việt |
Hình ảnh |
Ý nghĩa tượng trưng của loài hoa |
1 |
桜 |
Hoa anh đào |
|
Loài hoa này tượng trưng cho vẻ đẹp thanh cao và bản tính khiêm nhường, nhẫn nhịn là biểu tượng của tình yêu, khát vọng của tuổi trẻ. |
2 |
シクラメン (Shikuramen)
|
Hoa anh thảo |
|
Là loài hoa báo hiệu mùa xuân về. Loài hoa này tượng trưng cho sắc đẹp, sự duyên dáng của tuổi trẻ |
3 |
芥子の花 (Keshinohana) |
Hoa anh túc |
|
Hoa anh túc trắng tượng trưng cho sự an ủi. Hoa anh túc vàng là biểu tượng của sự giàu có, uy lực và thành công. Hoa anh túc đỏ là sự khoái lạc, sự quyến rũ, phù du. |
4 |
蒲公英 (Tanpopo) |
Hoa bồ công anh |
|
Bồ Công Anh tượng trưng cho hình ảnh người quân tử. Bồ Công Anh lại tượng trưng cho sự chia ly. Bồ Công Anh được coi như là vị thần của các bạn trẻ. Họ sẽ đếm cánh hoa để tiên đoán tình yêu xem người ấy có yêu mình hay không. |
5 |
菫 飛燕草 (Hiensou) |
Hoa violet/ Hoa phi yến |
|
|
6 |
撫子 (Nadeshiko)
|
Hoa cẩm chướng |
|
Hoa cẩm chướng là biểu tượng tượng trưng cho tình yêu. Một bông cẩm chướng đỏ là món quà phổ biến thường dùng làm quà trong ngày của mẹ ở Nhật. |
7 |
紫陽花 (Ajisai) |
Hoa cẩm tú cầu |
|
Xét về ý nghĩa thì ý nghĩa chính của cẩm tú cầu là tượng trưng cho sự lạnh lùng, vô cảm. Sự thay đổi trong tình yêu. Lời xin lỗi chân thành Sự biết ơn và chân thành. |
8 |
菊 (Kiku)
|
Hoa cúc |
|
Hoa cúc là loài hoa tượng trưng cho sự trường tồn vĩnh cửu. Hoa cúc tượng trưng cho sự phúc hậu, đầy đặn và bản chất tốt đẹp của người dân. Hoa cúc biểu tượng cho sự uy quyền của hoàng gia. Hoa cúc tượng trưng cho mùa thu dịu mát. |
9 |
葵 (Aoi) |
Hoa dâm bụt |
|
Vẻ đẹp nữ tính, hiền thục của người phụ nữ. Loài hoa gắn liền với sự từ bi che chở của phật. |
10 |
菖蒲 (Ayame)
|
Hoa diên vỹ |
|
Hoa diên vĩ được xem như sứ giả mang đến những điềm lành, niềm hy vọng. Ba cánh hoa diên vĩ đại diện cho lòng trung thành, sự khôn ngoan và lòng dũng cảm |
11 |
石楠花 (Shakunage)
|
Hoa đỗ quyên |
|
Biểu tượng của tình yêu lứa đôi, nghĩa tình vợ chồng son sắt, chung thủy Thể hiện sự ôn hòa, nữ tính, dịu dàng. |
12 |
薔薇 (Bara)
|
Hoa hồng |
|
|
13 |
向日葵 (Himawari) |
Hoa hướng dương |
|
Hoa hướng dương là loài hoa tượng trưng cho niềm tin và hi vọng hay cũng có thể mang thông điệp của tình yêu: “Anh chỉ biết duy nhất có mình em!”. |
14 |
鈴蘭 (Suzuran) |
Hoa linh lan |
|
Những đóa hoa nhỏ trắng xinh xắn dễ thương và đẹp ngọt ngào này mang ý nghĩa sự trở về của hạnh phúc |
15 |
欄の花 (Rannohana) |
Hoa lan |
|
Hoa lan là loài hoa tượng trưng cho tình yêu, và sắc đẹp, nó cũng biểu trưng cho tình thủy chung, sự son sắt, lòng biết ơn |
16 |
彼岸花 |
Hoa Bỉ ngạn |
|
Có người nói hoa loa kèn nhện đỏ mang ý nghĩa không bao giờ gặp lại, là một ký ức bi thương. Cũng có người nói nó mang ý nghĩa không bao giờ bỏ rơi, luôn nhớ về nhau |
17 |
梅 (Ume)
|
Hoa mận |
|
Loài hoa tượng trưng của mùa xuân, mang ý nghĩa của sự thanh cao, chung thủy và trái tim trong sáng |
18 |
花王 (Kaou)
|
Hoa mẫu đơn |
|
Hoa mẫu đơn là biểu tượng cho sự giàu có, thịnh vượng, sắc đẹp; cuộc hôn nhân hạnh phúc với nhiều con cháu; sự thịnh vượng, phồn vinh … |
19 |
木蓮 (Mokuren)
|
Hoa mộc lan |
|
Loài hoa này mang ý nghĩa của sự thanh cao, quý phái, lòng nhân từ và vẻ đẹp lộng lẫy. |
20 |
ジャスミン (Jasumin)
|
Hoa nhài |
|
Hoa nhài là biểu tượng của tình yêu, sự tinh khiết, tận tâm và lòng chung thủy. |
21 |
月下美人(Gekkanbijin) |
Hoa quỳnh |
|
Loài hoa biểu trưng cho vẻ đẹp chung thủy, bởi hoa chỉ nở một lần rồi tàn, cũng như một tình yêu đầu tiên nguyên thủy và duy nhất dâng hiến cho người tình trăm năm. |
22 |
蓮 (Hasu)
|
Hoa sen |
|
Tuy được mọc lên từ một nơi không được sạch sẽ nhưng hoa sen lại mang một ý nghĩa, một vẻ đẹp vô cùng thanh tao, tinh khiết và ngan ngát hương thơm. |
23 |
秋海棠 (Shuukaidou)
|
Hoa thu hải đường |
|
Thu hải đường tượng trưng cho sự quan tâm, chăm sóc đến người khác, đôi khi, thể hiện tư tưởng khoáng đạt. |
24 |
天竺牡丹(Tenjikubotan) |
Hoa thược dược |
|
Loài hoa này mang ý nghĩa đẹp đẽ đó là: “Tình yêu của người là hạnh phúc của tôi”. |
25 |
水仙 (Suisen)
|
Hoa thuỷ tiên |
|
Đây là loài hoa mang biểu tượng của sự kiêu sa và quá yêu thương bản thân mình. |
26 |
小手毬 |
Hoa tiểu túc cầu |
|
Là loài hoa tượng trưng cho sự sung túc, tiền tài và thịnh vượng. Những ngày năm mới Tết về dường như chỉ cần thả bình vài cành Tiểu Túc Cầu trong nhà đã là vừa đủ. |
27 |
藤 (Fuji)
|
Hoa tử đằng |
|
Tử đằng là biểu tượng của tình yêu vĩnh cửu, ngoài ra còn có ý nghĩa tôn vinh và quý mến tình bạn của đôi bên, bày tỏ lòng yêu thích. |
28 |
チューリップ (Chuurippu)
|
Hoa tulip |
|
Hoa Tulip có rất nhiều màu sắc khác nhau và ý nghĩa của nó phần lớn tượng trưng cho tuyên bố của một tình yêu hoàn hảo. |
29 |
百日紅 (Saruberi)
|
Hoa tử vi |
|
Hoa tử vi được xem như là một loài hoa đem đến sự thịnh vượng, tốt lành. |
30 |
野茨 (Noibara)
|
Hoa tường vi |
|
Hoa tường vi bày tỏ sự yêu thương chân thành, là những lời hứa hẹn trong sáng, thanh cao. |
31 |
仙人掌 (Saboten)
|
Hoa xương rồng |
|
Hoa xương rồng là đại diện cho một con người cứng rắn, mạnh mẽ và giàu tình cảm nhưng không bao giờ thể hiện ra bên ngoài. |
32 |
桃 (Momo) |
Hoa đào |
|
Hoa đào mang đầy giá trị nhân văn để gửi gắm những mong muốn cho một năm mới đầy sự gắn kết và hòa thuận giữa người với người. Biểu tượng của sự an khang thịnh vượng: Sắc hồng của hoa đào được xem là màu sắc mang lại may mắn, sự ấm cúng, niềm vui, niềm tin, tình yêu và những hy vọng một năm mới hạnh phúc và bình an. |
33 |
朝顔 (Asagao) |
Hoa bìm bìm |
|
Hoa bìm bìm chứa đựng ý nghĩa sâu sắc: Biểu tượng của đức khiêm tốn, giản dị. Biểu tượng cho sự nỗ lực, kiên trì. |
34 |
紫苑 (Shion) |
Hoa thạch thảo |
|
Ý nghĩa hoa Thạch Thảo thể hiện sự chia sẻ với những người mất mát lớn, vì thế mà người ta tặng hoa tím cho đám tang, đám giỗ. Sắc tím mang theo ý niệm buồn man mác, khó tả và cũng chất chứa sự tiếc nuối, nỗi buồn vô hạn. Mặt khác vẻ đẹp tinh khôi, ngọt ngào của hoa Thạch Thảo cũng được ví như cô gái Châu Âu đẹp dịu dàng như ánh ban mai, vẻ đẹp mong manh nhưng sức sống quật cường. Vì thế mà người ta hay chọn hoa Thạch Thảo để tặng cô gái mình thích. |
35 |
百合 (Yuri) |
Hoa bách hợp/ hoa ly |
|
Hoa bách hợp mang ý nghĩa chung là sự tốt lành, may mắn, tượng trưng cho vẻ đẹp thuần khiết của người phụ nữ cũng như sự thanh tao, quý phái. |
36 |
菜の花 (Nanohana) |
Hoa cải |
|
Theo quan niệm ngày xưa, khi hoa cải vàng nở rộ thể hiện cho gia đình hạnh phúc, vui vẻ, sum vầy và loài hoa này còn là biểu tượng của tình yêu lứa đôi. Bên cạnh đó, ý nghĩa hoa cải vàng còn thể hiện sự thuần khiết, trong trắng của người phụ nữ. |
37 |
パンジー (Panjii) |
Hoa Pansi/ hoa bướm |
|
Hoa păng xê là một loài hoa đẹp, một loài hoa về tình yêu . Hoa còn gắn liền với một câu chuyện tình yêu buồn. Pansy theo tiếng Pháp “Pensee” nó là sự tơ tưởng, nhớ nhung. Vì thế, nó còn được gọi là hoa tương tư. |
38 |
秋桜 (Akizakura)/ コスモス (Kosumosu) |
Hoa cánh bướm |
|
Hoa cánh bướm tượng trưng cho trật tự và sự hài hòa. Loài hoa này cũng có thể được xem là biểu tượng cho sự yên tĩnh, hòa bình, ngây thơ và tình yêu. |
39 |
石蕗 (Tsuwabuki) |
Hoa cúc dại |
|
Hoa cúc biểu trưng cho sức sống mãnh liệt, kiên trì và là đại diện của tình yêu thương giữa người với người. |
40 |
ユリオプスデージー (Yuriopusudeejii) |
Hoa cúc trường thọ |
|
Đây là loài hoa biểu tượng cho sự trường tồn, vĩnh cửu và bất diệt. |
41 |
山茶花 (Sazanka) |
Hoa sơn trà |
|
Hoa sơn trà tượng trưng cho khát vọng, cho mơ ước của lứa tuổi thanh thiếu niên. Là niềm hy vọng, là niềm tin về một con đường công danh sự nghiệp rạng rỡ, vẻ vang. |
42 |
椿 (Tsubaki) |
Hoa trà |
|
Loài hoa mang ý nghĩa của sự ái mộ, sự hoàn hảo, món quà may mắn cho chàng trai. |
43 |
ネモフィラ (Nemofira) |
Hoa nemophila/ hoa chi anh |
|
Loài hoa tượng trưng cho “giấc mơ ngọt ngào” và sự “hòa hợp”. |
44 |
ガーベラ (Gaabera) |
Hoa đồng tiền |
|
Hoa đồng tiền mang trên mình ý nghĩa tài lộc và may mắn. Nó còn giúp hoá giải điềm xấu và mang lại vận may cho gia chủ. |
45 |
栴檀 (Sendan) |
Hoa xoan |
|
Đây là loại hoa gắn liền với nhiều kỷ niệm ngày còn bé thơ. Nó tượng trưng cho sự hồn nhiên, trong sáng, vô lo, vô tư. |
46 |
ランタナ (Rantana) |
Hoa ngũ sắc |
|
Ý nghĩa hoa ngũ sắc tượng trưng cho sự cân bằng, hài hòa trong cuộc sống. Ý chỉ rằng nơi nào có ngũ sắc thì nơi đó có cuộc sống bình an, may mắn và thành công tới. |
47 |
睡蓮 (Suiren) |
Hoa súng |
|
Hoa súng là biểu tượng cho sự nhẹ nhàng, thuần khiết. Cùng với hoa sen, hoa súng được gắn cho ý nghĩa đặc biệt là “gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn”. |
48 |
ラベンダー (Rabendaa) |
Hoa oải hương |
|
Hoa oải hương là biểu tượng cho sự tinh khiết, duyên dáng, nhẹ nhàng và tận tâm. |
49 |
グラジオラス (Gurajiorasu)
|
Hoa lay ơn |
|
Lay ơn tượng trưng cho rất nhiều điều trong cuộc sống; tình yêu, sự dũng cảm, sức mạnh cũng như niềm đam mê quyết tâm đến cùng. |
50 |
ラナンキュラス (Ranankyurasu) |
Cây mao lương |
|
Hoa Mao Lương thường được liên kết với tình yêu, sự tươi mới, đam mê và lòng trung thành. Nó cũng có ý nghĩa của sự may mắn, niềm vui và sự tồn tại. |
51 |
マリーゴールド (Mariigoorudo) |
Cúc vạn thọ |
|
Đây là loài hoa biểu tượng cho sự trường tồn, vĩnh cửu và bất diệt, ẩn chứa ý nghĩa với mong ước bình an cũng như thể hiện lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ. Hoa vạn thọ còn tượng trưng cho ánh mặt trời ấm áp, thể hiện khát khao một cuộc sống giàu sang, sung túc. |
52 |
金木犀 (Kinmokusei) |
Cây mộc hoa vàng |
|
Ý nghĩa về sự khiêm tốn, sự quyến rũ, quý phái. Ý nghĩa về sự thật, về niềm hạnh phúc, tình yêu đích thực. Ý nghĩa về mối tình đầu. |
53 |
カンナ (Kanna) |
Hoa rong riềng |
|
Hoa rong riềng mang ý nghĩa về tinh thần đoàn kết, sự sung túc, đùm bọc lẫn nhau của các thành viên trong gia đình. |
54 |
クロッカス (Kurokkasu) |
Hoa nghệ tây |
|
Là biểu tượng của sức sống và vui vẻ, được xem như đặc trưng cho mùa xuân, cho sự sống mãnh liệt, sự tươi mới, vui vẻ và niềm khao khát cháy bỏng với tình yêu và sức sống. |
55 |
マーガレット (Maagaretto) |
Hoa cúc margaret/ Cúc họa mi |
|
Đại diện cho tình yêu bền lâu, vĩnh cửu, là minh chứng cho một tình yêu bền chặt và không bao giờ thay đổi. Biểu tượng cho tình bạn trong sáng, hồn nhiên, không toan tính, một tình bạn thân thiết, chân thành, luôn bên cạnh nhau khi vui hay buồn, khi thành công hay những lúc gặp khó khăn. |
BÀI VIẾT CÙNG DANH MỤC
Khóa học nổi bật
-
Kiểm soát cảm xúc trong công tác quản trị
Thời gian : 2 ngàyGiảng viên : Bà Trương Ngọc Mai Hương
-
Quản trị tài chính cho lãnh đạo doanh nghiệp
Thời gian : 2 ngàyGiảng viên : TS. Nguyễn Tấn Bình
-
QC GEMBA – HOẠT ĐỘNG QUÀN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG SẢN XUẤT
Thời gian : 20,21,22/11/2025 (3 ngày)Giảng viên : Chuyên gia Trần Hữu Anh Tuấn
-
Chương trình Cử nhân Kinh doanh Số - DB
Thời gian : 4 nămGiảng viên : ĐH Ngoại thương và các trường ĐH Nhật Bản
Các khóa học sắp diễn ra
-
KHÓA HỌC BIÊN-PHIÊN DỊCH TIẾNG NHẬT THƯƠNG MẠI 2 - NÂNG CAO tại TP. HCM THÁNG 3/2025
Thời gian : 29/3/2025 - 27/4/2025 (8 buổi/24 giờ)Giảng viên : ThS. Võ Thị Mai Hương
-
KHÓA HỌC LUYỆN THI NĂNG LỰC TIẾNG NHẬT JLPT N1 TAISAKU
Thời gian : 26 buổi, Từ 11/03/2025 đến 26/06/2025, 2 buổi/ tuần: Thứ 3 & Thứ 5 (18:30 - 21:00)Giảng viên : Giảng viên có kinh nghiệm 10 năm dạy tiếng Nhật ở trình độ cao. Thầy cô tốt nghiệp tại các trường đại học top đầu trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Nhật
-
KHÓA HỌC LUYỆN THI NĂNG LỰC TIẾNG NHẬT JLPT N2 TAISAKU
Thời gian : 26 buổi, Từ 09/03/2025 đến 13/06/2025, 2 buổi/ tuần: Thứ 4 & Thứ 6 (18:30 - 21:00)Giảng viên : Giảng viên có kinh nghiệm 10 năm dạy tiếng Nhật ở trình độ cao. Thầy cô tốt nghiệp tại các trường đại học top đầu trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Nhật
-
KHÓA HỌC LUYỆN THI NĂNG LỰC TIẾNG NHẬT JLPT N3 TAISAKU
Thời gian : 30 buổi, Từ 05/03/2025 đến 25/06/2025, 2 buổi/ tuần: Thứ 2 & Thứ 4 (18:30 - 21:00)Giảng viên : Giảng viên Việt Nam giàu kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi JLPT