Tổng hợp ngữ pháp ことN2
Mục lục (Hiện)
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N2 VỚI こと
1. こととて
Ý nghĩa: do...nên
知(し)らぬこととて、ご迷惑(めいわく)をおかけして申(もう)し訳(わけ)ございません。
Thành thực xin lỗi, do không biết chuyện ấy nên tôi đã làm phiền đến quý vị.
2. ないことには
Ý nghĩa: nếu không/nếu chưa...thì
先生(せんせい)が来(こ)ないことにはクラス(くらす)は始(はじ)まらない。
Nếu giáo viên chưa đến thì lớp học chưa thể bắt đầu được.
3. ことだし
Ý nghĩa: vả lại, vì cũng
雨(あめ)がふってきそうだから、今日(きょう)は散歩(さんぽ)はやめておこうか。子供(こども)たちも風(かぜ)をひいていることだし。
Vì trời sắp mưa đến nơi rồi, ta nên bỏ cuộc đi dạo hôm nay đi. Vả lại mấy đứa trẻ cũng đang bị cảm.
4. のことだから
Ý nghĩa: ai chứ/gì chứ...thì
彼(かれ)のことだからどうせ時間(じかん)どおりにはこないだろう。
Ai chứ anh ta thì chắc là cũng không đến đúng giờ đâu.
5. ことだ
Vる/Vない + ことだ
Ý nghĩa: phải, đừng
日本語(にほんご)がうまくなりたければもっと勉強(べんきょう)することです。それ以外(いがい)に方法(ほうほう)はありません。
Muốn giỏi tiếng Nhật thì phải học nhiều hơn nữa. Ngoài ra không có cách nào khác.
6. ことはない
Ý nghĩa: không việc gì phải, không cần
困(こま)ったことがあったらいつでも私(わたし)に言(い)ってね。ひとりでなやむことはないのよ。
Lúc nào gặp khó khăn cứ cho tôi biết nhé. Không việc gì phải lo nghĩ một mình.
7. ことだろう
Ý nghĩa: chắc là
市内(しない)でこんなにふっているのだから、やまのほうではきっとひどい雪(ゆき)になっていることだろう。
Trong thành phố mà tuyết còn rơi như thế này thì ở vùng núi chắc là tuyết đã phủ dày đặc.

8. ことか
Ý nghĩa: không biết bao nhiêu, không biết tới cỡ nào
それを直接本人(ちょくせつほんにん)に伝(つた)えてやってください。どんなに喜(よろこ)ぶことか。
Anh báo thẳng cho cô ấy đi. Không biết cô ấy sẽ vui mừng đến cỡ nào.
9. こと
Ý nghĩa: chuyện, việc
世(よ)の中(なか)には君(きみ)の知(ち)らないことがまだまだたくさんあるんだよ。
Trên đời còn nhiều chuyện cậu chưa biết đâu.
10. ことなく
Ý nghĩa: mà không
ひどい雪(ゆき)だったが、列車(れっしゃ)は遅(おく)れることなく京都(きょうと)についた。
Tuyết rơi dày đặc, nhưng đoàn tàu vẫn đến được Kyoto mà không bị trễ giờ.
11. ことに
Ý nghĩa: thật là
残念(ざんねん)なことに、私(わたし)は尋(たず)ねた時(とき)には、その人(ひと)はもう引っ越(こ)したあとだった。
Thật là đáng tiếc, khi tôi tìm đến nơi thì người ấy đã dọn nhà đi chỗ khác rồi.
12. ことは~が
Ý nghĩa: Tuy có...thật, nhưng
読(よ)んだことは読(よ)んだが、ぜんぜんわからなかった。
Tuy đọc thì có đọc thật nhưng không hiểu gì cả.
13. ということだ・とのことだ
Ý nghĩa: Nghe nói
山田(やまだ)さんは近(ちか)く会社(かいしゃ)を辞(や)めて留学(りゅうがく)すろということだ。
Nghe nói sắp tới anh Yamada sẽ nghỉ làm để đi du học.

Ý nghĩa: do...nên
知(し)らぬこととて、ご迷惑(めいわく)をおかけして申(もう)し訳(わけ)ございません。
Thành thực xin lỗi, do không biết chuyện ấy nên tôi đã làm phiền đến quý vị.

Ý nghĩa: nếu không/nếu chưa...thì
先生(せんせい)が来(こ)ないことにはクラス(くらす)は始(はじ)まらない。
Nếu giáo viên chưa đến thì lớp học chưa thể bắt đầu được.

Ý nghĩa: vả lại, vì cũng
雨(あめ)がふってきそうだから、今日(きょう)は散歩(さんぽ)はやめておこうか。子供(こども)たちも風(かぜ)をひいていることだし。
Vì trời sắp mưa đến nơi rồi, ta nên bỏ cuộc đi dạo hôm nay đi. Vả lại mấy đứa trẻ cũng đang bị cảm.
4. のことだから
Ý nghĩa: ai chứ/gì chứ...thì
彼(かれ)のことだからどうせ時間(じかん)どおりにはこないだろう。
Ai chứ anh ta thì chắc là cũng không đến đúng giờ đâu.

Vる/Vない + ことだ
Ý nghĩa: phải, đừng
日本語(にほんご)がうまくなりたければもっと勉強(べんきょう)することです。それ以外(いがい)に方法(ほうほう)はありません。
Muốn giỏi tiếng Nhật thì phải học nhiều hơn nữa. Ngoài ra không có cách nào khác.

Ý nghĩa: không việc gì phải, không cần
困(こま)ったことがあったらいつでも私(わたし)に言(い)ってね。ひとりでなやむことはないのよ。
Lúc nào gặp khó khăn cứ cho tôi biết nhé. Không việc gì phải lo nghĩ một mình.

Ý nghĩa: chắc là
市内(しない)でこんなにふっているのだから、やまのほうではきっとひどい雪(ゆき)になっていることだろう。
Trong thành phố mà tuyết còn rơi như thế này thì ở vùng núi chắc là tuyết đã phủ dày đặc.


Ý nghĩa: không biết bao nhiêu, không biết tới cỡ nào
それを直接本人(ちょくせつほんにん)に伝(つた)えてやってください。どんなに喜(よろこ)ぶことか。
Anh báo thẳng cho cô ấy đi. Không biết cô ấy sẽ vui mừng đến cỡ nào.

Ý nghĩa: chuyện, việc
世(よ)の中(なか)には君(きみ)の知(ち)らないことがまだまだたくさんあるんだよ。
Trên đời còn nhiều chuyện cậu chưa biết đâu.

Ý nghĩa: mà không
ひどい雪(ゆき)だったが、列車(れっしゃ)は遅(おく)れることなく京都(きょうと)についた。
Tuyết rơi dày đặc, nhưng đoàn tàu vẫn đến được Kyoto mà không bị trễ giờ.

Ý nghĩa: thật là
残念(ざんねん)なことに、私(わたし)は尋(たず)ねた時(とき)には、その人(ひと)はもう引っ越(こ)したあとだった。
Thật là đáng tiếc, khi tôi tìm đến nơi thì người ấy đã dọn nhà đi chỗ khác rồi.

Ý nghĩa: Tuy có...thật, nhưng
読(よ)んだことは読(よ)んだが、ぜんぜんわからなかった。
Tuy đọc thì có đọc thật nhưng không hiểu gì cả.

Ý nghĩa: Nghe nói
山田(やまだ)さんは近(ちか)く会社(かいしゃ)を辞(や)めて留学(りゅうがく)すろということだ。
Nghe nói sắp tới anh Yamada sẽ nghỉ làm để đi du học.
BÀI VIẾT CÙNG DANH MỤC
Khóa học nổi bật
-
Kiểm soát cảm xúc trong công tác quản trị
Thời gian : 2 ngàyGiảng viên : Bà Trương Ngọc Mai Hương
-
Quản trị tài chính cho lãnh đạo doanh nghiệp
Thời gian : 2 ngàyGiảng viên : TS. Nguyễn Tấn Bình
-
QC GEMBA – HOẠT ĐỘNG QUÀN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG SẢN XUẤT
Thời gian : 20,21,22/11/2025 (3 ngày)Giảng viên : Chuyên gia Trần Hữu Anh Tuấn
-
Chương trình Cử nhân Kinh doanh Số - DB
Thời gian : 4 nămGiảng viên : ĐH Ngoại thương và các trường ĐH Nhật Bản
Các khóa học sắp diễn ra
-
KHÓA HỌC LUYỆN THI NĂNG LỰC TIẾNG NHẬT JLPT N1 TAISAKU
Thời gian : 26 buổi, Từ 11/03/2025 đến 26/06/2025, 2 buổi/ tuần: Thứ 3 & Thứ 5 (18:30 - 21:00)Giảng viên : Giảng viên có kinh nghiệm 10 năm dạy tiếng Nhật ở trình độ cao. Thầy cô tốt nghiệp tại các trường đại học top đầu trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Nhật
-
KHÓA HỌC LUYỆN THI NĂNG LỰC TIẾNG NHẬT JLPT N2 TAISAKU
Thời gian : 26 buổi, Từ 09/03/2025 đến 13/06/2025, 2 buổi/ tuần: Thứ 4 & Thứ 6 (18:30 - 21:00)Giảng viên : Giảng viên có kinh nghiệm 10 năm dạy tiếng Nhật ở trình độ cao. Thầy cô tốt nghiệp tại các trường đại học top đầu trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Nhật
-
KHÓA HỌC LUYỆN THI NĂNG LỰC TIẾNG NHẬT JLPT N3 TAISAKU
Thời gian : 30 buổi, Từ 05/03/2025 đến 25/06/2025, 2 buổi/ tuần: Thứ 2 & Thứ 4 (18:30 - 21:00)Giảng viên : Giảng viên Việt Nam giàu kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi JLPT
-
KHÓA HỌC LUYỆN THI NĂNG LỰC TIẾNG NHẬT JLPT N4 TAISAKU
Thời gian : 30 buổi, Từ 12/03/2025 đến 30/05/2025, 3 buổi/ tuần: Thứ 2, Thứ 4 & Thứ 6 (18:30 - 20:30)Giảng viên : Giảng viên có kinh nghiệm 10 năm dạy tiếng Nhật ở trình độ cao. Thầy cô tốt nghiệp tại các trường đại học top đầu trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Nhật